QUY CÁCH
THÀNH PHẦN
CÔNG DỤNG
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cây trồng | Liều dùng | Thời điểm & cách dùng | PHI |
Lúa |
- Pha 40 - 50g / bình 25 lít hoặc pha 800 - 1kg cho 400 - 500 lít nước/ha |
- Phun khi lúa bắt đầu đẻ nhánh - làm đòng hoặc phát hiện vết bệnh đầu tiên. Phun đều phần bẹ, gốc lúa và lá lúa. |
14 ngày |
Rau màu |
- Pha 30 - 40g/bình 25 lít hoặc pha 600 - 800g cho 500 - 600 lít nước/ha |
- Phun khi cây còn nhỏ (3 - 4 lá) hoặc khi phát hiện vết bệnh. Ưu tiên phun đều phần gốc và tán lá dưới. |
7 - 10 ngày |
Cây ăn trái |
- Pha 50 - 60g / bình 25 lít hoặc 1kg - 1.2kg cho 600 - 800 lít nước/ha |
- Phun định kỳ đầu mùa mưa, nhất là sau thu hoạch và giai đoạn cây phát triển lá non, hoa trái. Phun đều lên thân, cành, tán lá. |
14 - 21 ngày |
Cà phê, hồ tiêu |
- Pha 40 - 50 g / bình 25 lít hoặc pha 900g - 1kg cho 600 - 800 lít nước/ha |
- Phun đầu mùa mưa, khi cây bắt đầu ra cành lá non. Ưu tiên phun đều tán, thân và gốc. Có thể lặp lại sau 10 - 14 ngày nếu bệnh tái phát |
14 - 21 ngày |
⚠️ LƯU Ý:
Không nên phun vào giờ nắng gắt hoặc ngay trước cơn mưa.
Luân phiên với các nhóm thuốc khác để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.