QUY CÁCH
THÀNH PHẦN
CÔNG DỤNG
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cây trồng | Liều dùng | Thời điểm & cách dùng | PHI |
Lúa | - Pha 25 - 30g/ bình 25 lít hoặc pha 500 - 600g cho 400 - 500 lít nước/ha | - Phun từ 20 - 35 ngày sau sạ hoặc khi có dấu hiệu đạo ôn, khô vằn, cháy lá, lem lép hạt. | 14 ngày |
Cây ăn trái | - Pha 30 - 40g/ bình 25 lít hoặc pha 700 - 900g cho 600 - 800 lít nước/ha | - Phun đầu mùa mưa, hoặc khi có triệu chứng đốm lá, thối trái, vàng lá. Kết hợp tưới gốc nếu bệnh nặng. | 14 - 21 ngày |
Rau màu | - Pha 20 - 25g/ bình 25 lít hoặc pha 400 - 500g cho 400 - 500 lít nước/ha | - Phun khi cây có 2 - 3 lá thật hoặc khi thời tiết ẩm, bệnh có nguy cơ phát sinh. | 7 - 10 ngày |
Cà phê, tiêu | - Pha 35 - 45g/ bình 25 lít hoặc pha 800 - 1kg cho 600 - 800 lít nước/ha | - Phun khi có biểu hiện rỉ sắt, đốm lá, thối rễ, chết nhanh, chết chậm. | 14 - 21 ngày |
⚠️ LƯU Ý
Pha loãng kỹ trước khi cho vào bình.
Không dùng chung với thuốc có tính kiềm mạnh (như vôi, Bo, lưu huỳnh...).
Không phun khi trời nắng gắt hoặc sắp mưa.
Nên phun ướt đều 2 mặt lá, thân và tán cây.